Thứ Bảy, 6 tháng 4, 2024

GIỚI THIỆU :



CÔNG TY TNHH DVKT TẬN TÂM luôn cam kết về chất lượng trong lĩnh vực tư vấn thủ tục pháp lý về thành lập doanh nghiệp, thay đổi giấy phép kinh doanh, xin cấp phép đầu tư cho doanh nghiệp nước ngoài, đăng ký sở hữu trí tuệ… Tự hào là doanh nghiệp đầu tiên và luôn đi đầu về chất lượng, uy tín, trách nhiệm, sự tận tâm… với chi phí thấp nhất và thời gian thực hiện nhanh nhất.





PHẦN MỀM KẾ TOÁN CHO DOANH NHIỆP VỪA VÀ NHỎ


 Công ty bạn đang cần 1 phần mềm kế toán và muốn được hướng dẫn sử dụng phần mềm cũng như hướng dẫn về nghiệp vụ kế toán?
Chần chừ gì nữa  hãy liên hệ với chúng tôi để nhận được sự hỗ trợ tốt nhất cho DN bạn



Phần mềm kế toán có thể hiểu là một hệ thống được tổ chức dưới dạng chương trình máy tính. Phần mềm này có khả năng giúp các bộ phận Kế toán trong các công ty, doanh nghiệp thực hiện các báo cáo tài chính, báo cáo chi tiết theo quy định hiện hành của kế toán doanh nghiệp. Phần mềm kế toán có nhiều dạng và giá thành khác nhau.
Đối với các doanh nghiệp lớn có Phòng kế toán, bộ phận Kế toán riêng và hệ thống phân chia chi tiết, phần mềm kế toán được xem là công cụ giúp cho quá trình quản lý và theo dõi chi tiêu, ngân sách chính xác, quản lý sổ sách và hiệu quả hơn, thay thế cho các ghi chép thủ công nhiều khi chưa chính xác, mất nhiều thời gian và nhân lực.
 
Đối với các doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ, phần mềm kế toán lại đóng vai trò hơn cả khi một số công ty còn hạn chế nhân sự, khó tuyển kế toán và người chủ doanh nghiệp thường phải đảm đương luôn các công việc của vị trí này.

LIÊN HỆ:
CÔNG TY TNHH DVKT TẬN TÂM
HOTLINE: 0983025110 (zalo) 
Email: nhunhutam2402@gmail.com

VPGD: 50/10/20 NGUYỄN QUÝ YÊM, F. AN LẠC, Q. BÌNH TÂN, TP.HCM

DỊCH VỤ GỠ RỐI HOÀN THIỆN SỔ SÁCH KẾ TOÁN

 


Chi tiết về dịch vụ gỡ rối hoàn thiện sổ sách kế toán của chúng tôi.

Kiểm tra sổ sách của doanh nghiệp

Rà soát kiểm tra tính hợp lệ của hóa đơn, chứng từ, đánh giá lại các chứng từ cần bổ sung điều chỉnh.

Kiểm tra việc hạch toán các nghiệp vụ phát sinh, so sánh đối chiếu với các chứng từ khác như sổ phụ ngân hàng, bảng tồn kho….

Kiểm tra các báo cáo đã nộp cho cơ quan thuế (Báo cáo thuế GTGT hàng tháng, quý, Báo cáo quyết toán năm, báo cáo tài chính năm, Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn, …)

Kiểm tra việc in sổ sách kế toán, phiếu thu, chi, nhập, xuất (nếu có)

Xử lý gỡ rối, hoàn thiện sổ sách cho doanh nghiệp.

Sắp xếp hóa đơn, chứng từ phù hợp cho hoạt động của từng doanh nghiệp (theo thời gian, công trình, yếu tố chi phí, …)

Điều chỉnh, bổ sung những chứng từ nghiệp vụ kế toán còn thiếu sót trong quá trình hoạt động.

Kê khai bổ sung, điều chỉnh các báo cáo đã nộp cho cơ quan thuế khi có sai sót.

Hoàn thiện toàn bộ sổ sách của doanh nghiệp như: Báo cáo tài chính, chứng từ khai thuế, chứng từ nội bộ doanh nghiệp.

Đại diện cho doanh nghiệp đứng ra giải trình số liệu đã xử lý này cho cơ quan thuế khi cần thiết


Tư vấn cho doanh nghiệp xử lý một số vấn đề phát sinh bất thường.

Trong một số trường hợp đặc biệt, chúng tôi sẽ có nhân viên dày dặn kinh nghiệm để xữ lý vấn đề liên quan đến cơ quan chính quyền sở tại.

.Bạn quan tâm về phí dịch vụ gỡ rối hoàn thiện sổ sách kế toán?

Hãy gọi ngay cho chúng tôi nếu bạn cần tư vấn, hỗ trợ, chúng tôi sẽ miễn phí tư vấn qua điện thoại. Chúng tôi chỉ tính phí khi bạn sử dụng dịch vụ chính thức.

Tùy tình hình hoạt động kinh doanh và thực trạng sổ sách của doanh nghiệp, chúng tôi sẽ có phương án và mức phí phù hợp nhất.

Liên hệ chúng tôi:

CÔNG TY TNHH DVKT TẬN TÂM
VPGD: 50/10/20 NGUYỄN QUÝ YÊM, F. AN LẠC, Q. BÌNH TÂN, TP.HCM
HOTLINE: 0983025110 (zalo) 
Email: nhunhutam2402@gmail.com

DỊCH VỤ GIẢI THỂ CÔNG TY UY TÍN CHUYÊN NGHIỆP

 


Vì một lý do nào đó mà doanh nghiệp của bạn không thể tiếp tục hoạt động được nữa, bạn cần tiến hành thủ tục giải thể công ty, doanh nghiệp. Tuy nhiên để giải thể được doanh nghiệp thì bạn cần trải qua rất nhiều thủ tục hành chính rườm rà. Bạn mệt mỏi vì không biết phải bắt đầu từ đâu, phải làm như thế nào? CÔNG TY TNHH DVKT TẬN TÂM hiểu nỗi băn khoăn của bạn và chúng tôi sẵn sàng hỗ trợ bạn với dịch vụ giải thể doanh nghiệp nhanh chóng nhất. Chúng tôi sẽ giúp bạn chuẩn bị hồ sơ và thực hiện thủ tục giải thể nhanh gọn, tiết kiệm thời gian và tiết kiệm chi phí nhất có thể.

Các trường hợp giải thể công ty

Giải thể công ty chính là việc công ty (doanh nghiệp) thực hiện thủ tục chấm dứt hoạt động kinh doanh của mình. Có rất nhiều lý do khiến các thương nhân sau khi đăng ký kinh doanh hoặc sau một thời gian hoạt động lại quyết định giải thể: có thể là do các chủ sở hữu đạt được mục tiêu đặt ra hoặc không thể tiến hành hoạt động kinh doanh được nữa; bị cơ quan chức năng bắt phải giải thể theo quy định của pháp luật…

Doanh nghiệp có thể giải thể trong trường hợp sau:

  • Trường hợp tự nguyện: Theo quyết định của chủ doanh nghiệp tư nhân; của tất cả thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của Hội đồng thành viên và chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần.
  • Trường hợp bị cơ quan chức năng yêu cầu giải thể: Khi các thành viên trong công ty chuyển nhượng vốn góp, cổ phần hoặc công ty mua lại phần vốn góp, khiến công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu trong 6 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.

Điều kiện giải thể công ty, doanh nghiệp

Thực tế cho thấy có nhiều người thành lập công ty và sau đó cho dù công ty dù không hoạt động nữa nhưng không có thông báo tạm ngừng hoạt động, không giải thể doanh nghiệp do ngại thủ tục và hồ sơ phức tạp, tốn nhiều thời gian… Việc này khiến cho công tác quản lý doanh nghiệp của nhà nước gặp khó khăn và các chủ sở hữu cũng thiệt hại về tài sản ngày càng tăng dần theo thời gian. Chính vì thế, khi bạn không tiếp tục hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được nữa thì nên tiến hành thủ tục giải thể doanh nghiệp nhằm đảm bảo quyền lợi cho chính bạn.


Doanh nghiệp có thể giải thể khi đáp ứng được toàn bộ các điều kiện sau:

  • Bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp, như lương của người lao động, nợ thuế, nợ bảo hiểm xã hội và khoản nợ đối với các đối tác làm ăn.
  • Doanh nghiệp không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa Án hoặc Trọng tài thương mại.

Trường hợp doanh nghiệp không còn khả năng thanh toán (mất khả năng thanh toán) thì doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục phá sản theo quy định của Luật phá sản 2014.

Thủ tục giải thể doanh nghiệp

2.1. Doanh nghiệp bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc theo quyết định của Tòa Án

Đối với trường hợp công ty bị giải thể do bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc theo quyết định của Tòa Án, thì thủ tục giải thể doanh nghiệp được thực hiện như sau:

Bước 1. Ngay sau khi nhận được quyết định giải thể của Tòa án hoặc quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Sau đó cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ chuyển tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng đang làm thủ tục giải thể công ty.


Bước 2. Sau khi bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc nhận được quyết định giải thể doanh nghiệp của Tòa Án, doanh nghiệp phải triệu tập họp để ra quyết định giải thể (Quyết định của chủ doanh nghiệp tư nhân đối với doanh nghiệp tư nhân; quyết định của chủ sở hữu công ty hoặc của Hội đồng thành viên đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn; quyết định của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần)

Doanh nghiệp giải thể phải gửi:

  • Quyết định giải thể;
  • Danh sách các chủ nợ và phương thức giải quyết nợ đối với từng chủ nợ: địa điểm, phương thức thanh toán và cách thức, thời hạn thanh toán.

Đến các cơ quan sau:

  • Cơ quan đăng ký kinh doanh
  • Cơ quan quản lý thuế trực tiếp
  • Người lao động
  • Niêm yết công khai tại trụ sở chính và chi nhánh của doanh nghiệp
  • Các chủ nợ

Bước 3. Cơ quan đăng ký kinh doanh ra thông báo về việc giải thể doanh nghiệp

Sau 180 ngày kể từ ngày thông báo tình trạng giải thể mà không có sự phản đối của bên có liên quan hoặc trong 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị giài thể của doanh nghiệp, Phòng đăng ký kinh doanh sẽ ra thông báo giải thể doanh nghiệp và chuyển tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trên cổng thôn tin điện tử.

2.2. Giải thể doanh nghiệp theo quyết định của chủ doanh nghiệp

Thủ tục giải thể đối với tất cả các loại hình doanh nghiệp chỉ khác nhau về giấy tờ hồ sơ, còn trình tự thực hiện thủ tục là giống nhau:

Bước 1: Thực hiện thủ tục với Tổng Cục Hải Quan nếu doanh nghiệp có hoạt động xuất nhập khẩu.

Doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục xin xác nhận hoàn thuế của Tổng cục hải quan nếu doanh nghiệp có thực hiện hoạt động xuất nhập khẩu theo quy định tại Điều 140 Thông tư 38/2015/TT-BTC, thông tư quy định về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

Hồ sơ xin xác nhận hoàn thuế của Tổng cục hải quan bao gồm:

  • Văn bản đề nghị xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế (theo mẫu)
  • Bản chụp giấy chứng nhận đăng ký thành lập doanh nghiệp

Bước 2: Thực hiện thủ tục hoàn thành nghĩa vụ thuế (thông báo chấm dứt hiệu lực mã số thuế) với cơ quan quản lý thuế.

Doanh nghiệp khi tiến hành giải thể doanh nghiệp phải làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế trước với cơ quan quản lý thuế theo quy định tại Thông tư 95/2016/TT-BTC.

Hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế bao gồm:

  • Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế;
  • Quyết định giải thể (của chủ doanh nghiệp tư nhân đối với doanh nghiệp tư nhân, của chủ sở hữu và Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với Công ty Cổ phần);
  • Biên bản họp của Hội đồng thành viên hoặc Đại hội đồng cổ đông về việc giải thể doanh nghiệp;
  • Bản sao giấy chứng nhận đăng ký thành lập doanh nghiệp;
  • Nếu doanh nghiệp có hoạt động xuất nhập khẩu thì phải bổ sung thêm văn bản xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế của Tổng cục Hải Quan;

Bước 3: Thực hiện thủ tục giải thể tại cơ quan đăng ký kinh doanh

Hồ sơ thông báo giải thể doanh nghiệp gửi lên phòng đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính bao gồm các giấy tờ sau:

  • Thông báo giải thể doanh nghiệp
  • Quyết định giải thể doanh nghiệp
  • Biên bản hợp về việc giải thể doanh nghiệp
  • Biên bản thanh lý tài sản
  • Xác nhận đóng tài khoản ngân hàng
  • Xác nhận đóng mã số thuế
  • Danh sách các chủ nợ và phương án giải quyết (nếu có)
  • Bản chính giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
  • Thông báo hủy mẫu dấu (theo mẫu)


Lưu ý: Đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập trước năm 2015 mà sử dụng con dấu do cơ quan Công An cấp thì phải thực hiện thủ tục trả lại mẫu con dấu cho cơ quan Công An. Hồ sơ trả con dấu bao gồm:

  • Công văn xin trả mã dấu
  • Con dấu và giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu do Công an cấp
  • Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Ngoài việc gửi thông bảo giải thể tới phòng đăng ký kinh doanh, chủ doanh nghiệp còn phải gửi thông báo, quyết định giải thể của mình tới người lao động, đăng quyết định giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải được niêm yết công khai tại trụ sở chính.

Thời hạn giải quyết:

Sau thời hạn 180 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định giải thể doanh nghiệp mà không nhận được ý kiến về việc giải thể từ doanh nghiệp hoặc phản đối của các bên có liên quan bằng văn bản, Cơ quan đăng ký kinh doanh chuyển tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cở sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng giải thể, đồng thời ra Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp.


Dịch vụ giải thể công ty tại CÔNG TY TNHH DVKT TẬN TÂM

  1. Tư vấn các vấn đề pháp lý có liên quan đến thủ tục khuyết toán thuế, thủ tục giải thể công ty tại sở kế hoạch đầu tư nơi doanh nghiệp có trụ sở chính.
  2. Thực hiện đăng thông báo giải thể doanh nghiệp.
  3. Thực hiện thủ tục xin xác nhận đóng tài khoản ngân hàng của công ty.
  4. Hướng dẫn Quý khách hàng hoàn thiện thủ tục pháp lý cho việc giải thể công ty.
  5. Soạn thảo hồ sơ, giao dịch với có quan thuế xin đóng mã số thuế cho công ty.
  6. Soạn thảo hồ sơ giải thể tại Sở kế hoạch đầu tư nơi doanh nghiệp có trụ sở chính.
  7. Tư vấn các thức chuyển nhượng nếu doanh nghiệp muốn chuyển nhượng không thực hiện thủ tục giải thể công ty.

Trên đây, luật sư của CÔNG TY TNHH DVKT TẬN TÂM đã tư vấn miễn phí cho các bạn về việc giải thể công ty. Các bạn đừng quá lo lắng với thủ tục này bởi tuy khó và phức tạp nhưng nếu như các bạn cần tư vấn pháp lý, hỗ trợ giải thể công ty thì đã có KT VIỆT NAM giúp bạn giải quyết nhanh chóng, tư vấn miễn phí, hỗ trợ soạn thảo hồ sơ giải quyết mọi thủ tục với cơ quan chức năng với chi phí thấp nhất.

CÔNG TY TNHH DVKT TẬN TÂM
VPGD: 50/10/20 NGUYỄN QUÝ YÊM, F. AN LẠC, Q. BÌNH TÂN, TP.HCM
HOTLINE: 0983025110 (zalo) 
Email: nhunhutam2402@gmail.com

DỊCH VỤ THÀNH LẬP CÔNG TY

 


I. THÀNH LẬP CÔNG TY GIÁ RẺ:

A. GPKD, MST, Mã số XNK + Con dấuThời gian làm việcPhí dịch vụ thành lập công ty doanh nghiệp:Lệ phí nhà nước
– Tư vấn đặt tên thành lập công ty, ngành, vốn điều lệ, …
– Soạn hồ sơ thành lập công ty
– Đăng ký xin cấp giấy phép kinh doanh, mã số thuế, xuất nhập khẩu
– Khắc con dấu tròn công ty khi (thành lập công ty)
5 ngày
– 4 ngày có GPKD
– 1 ngày có dấu tròn

– Phí ĐK TL
– Phí con dấu
B.  Đăng bố cáo thành lập công tyThời gian làm việcPhí dịch vụ đăng kýLệ phí nhà nước
–  Đăng bố cáo thành lập công ty lên cổng thông tin quốc gia1 ngày
(đăng lên cổng thông tin quốc gia)
C. Đăng ký hồ sơ thuế ban đầuThời gian làm việcPhí dịch vụLệ phí nhà nước
– Kê khai thuế môn bài
– Đăng ký bổ nhiệm giám đốc
– Đăng ký bổ nhiệm kế toán
– Đăng ký thực hiện hình thức dịch vụ kế toán công ty
– Đăng ký áp dụng phương pháp tính thuế VAT
– Đăng ký đặt mua thiết bị chữ ký số (token)
– Đăng ký xin phép đặt in hóa đơn
5 ngày
II. THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ GIẤY PHÉP KINH DOANH:                               
A. Thay đổi nội dung đăng ký kinh doanhThời gian làm việcPhí dịch vụLệ Phí Nhà nước
– Tên công ty
– Địa chỉ trụ sở chính công ty
– Ngành nghề kinh doanh của công ty
– Người đại diện theo pháp luật
– Thông tin trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh khi thành lập công ty
5 ngày– Phí thay đổi GP:
– Phí bố cáo thay đổi
B. Thay đổi cơ cấu góp vốnThời gian làm việcPhí dịch vụLệ Phí Nhà nước
– Thay đổi thành viên, cổ đông sáng lập, chủ sở hữu công ty
– Tăng, giảm vốn điều lệ công ty
– Chuyển đổi :
DNTN => Công ty TNHH
Công ty TNHH 1TV=>Công ty TNHH 2TV
Công ty TNHH 2TV=>Công ty TNHH 1TV
Công ty TNHH => Công ty Cổ phẩn
Công ty Cổ phẩn => Công ty TNHH
5 ngày

– Phí thay đổi GP 
– Phí bố cáo thay đổi 
C. Xin cấp lại giấy chứng nhận ĐKKDThời gian làm việcPhí dịch vụLệ Phí Nhà nước
– Đăng ký xin cấp lại giấy chứng nhận ĐKKD do bị mất, rách, cháy, hư hỏng5 ngày
D. Thành lập chi nhánh, VPĐDThời gian làm việcPhí dịch vụLệ Phí Nhà nước
– Thành lập văn phòng đại diện công ty
– Thành lập chi nhánh công ty
5 ngày

E. Giải thể công ty, chi nhánh, VPĐDThời gian làm việcPhí dịch vụLệ Phí Nhà nước
– Tư vấn giải thể công ty , chấm dứt HĐ
– Trả giấy phép kinh doanh của công ty
– Trả con dấu tròn
– Xin xác nhận chưa khắc con dấu (đối với chi nhánh công ty, VPĐD không sử dụng con dấu tròn)
– Nhận kết quả hoàn tất giải thể công ty
7 ngày
F. Công ty có vốn đầu tư nước ngoàiThời gian làm việcPhí dịch vụLệ Phí Nhà nước
– Thành lập công ty
– Thành lập văn phòng đại diện công ty
– Thành lập chi nhánh công ty
– Thay đổi nội dung ĐKKD: vốn, ngành, tên công ty, địa chỉ….
15 – 60 ngày
(hãy liên hệ để được tư vấn thành lập công ty và báo giá cụ thể)

 CÔNG TY TNHH DVKT TẬN TÂM

VPGD: 50/10/20 NGUYỄN QUÝ YÊM, F. AN LẠC, Q. BÌNH TÂN, TP.HCM
HOTLINE: 0983025110 (zalo) 
Email: nhunhutam2402@gmail.com
 

LUẬT THUẾ GTGT, THUẾ TNDN, THUẾ TNCN 2019

1. Thuế GTGT là gì?

Thuế GTGT trong Tiếng Anh là Value Added Tax (VAT) hay còn được biết đến là Goods and Services Tax. Thuế GTGT có nguồn gốc từ nước Pháp, đến nay đã được áp dụng rộng rãi tại khoảng 130 quốc gia trên thế giới.

Thuế giá trị gia tăng được quy định tại hơn 130 quốc gia (Ảnh minh họa)

Theo quy định tại Luật Thuế giá trị gia tăng 2008, thuế GTGT là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Thuế GTGT chỉ áp dụng trên phần giá trị tăng thêm mà không phải đối với toàn bộ giá trị hàng hóa, dịch vụ.

Một điểm đặc trưng khác, thuế GTGT là một loại thuế gián thu, được cộng vào giá bán hàng hóa, dịch vụ và do người tiêu dùng trả khi sử dụng sản phẩm đó. Mặc dù người tiêu dùng mới chính là người chi trả thuế GTGT, nhưng người trực tiếp thực hiện nghĩa vụ đóng thuế với Nhà nước lại là đơn vị sản xuất, kinh doanh.

2. Đối tượng nào không phải nộp thuế GTGT?

Điều 4 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 quy định về đối tượng có nghĩa vụ nộp thuế trực tiếp với cơ quan Nhà nước. Theo đó, tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế chính là người có nghĩa vụ đóng thuế.

Theo quy định Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế 2016, hầu hết các sản phẩm tiêu dùng, sản xuất hiện nay đều là đối tượng chịu thuế GTGT.

Một số đối tượng không chịu thuế quy định cụ thể tại Thông tư 219/2013/TT-BTC, được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư 26/2015/TT-BTC, gồm: Nông, thủy sản chưa chế biến; vật nuôi, giống cây trồng; muối; dịch vụ tín dụng; dịch vụ vận chuyển hành khách công cộng;…

Nông sản chưa chế biến không chịu thuế theo Luật Thuế giá trị gia tăng (Ảnh minh họa)

Ngoài ra, Thông tư 219/2013/TT-BTC cũng quy định một số trường hợp cụ thể mà tổ chức, cá nhân không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT, gồm:

– Nhận các khoản thu bồi thường bằng tiền;

– Tổ chức, cá nhân không kinh doanh, không phải là người nộp thuế GTGT bán tài sản;

– Tổ chức, cá nhân chuyển nhượng dự án đầu tư để sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT cho doanh nghiệp, hợp tác xã;

Thông tư 193/2015/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư 219/2013/TT-BTC cũng liệt kê một số trường hợp cơ sở kinh doanh không phải kê khai, nộp thuế GTGT theo quy định:

– Góp vốn bằng tài sản để thành lập doanh nghiệp;

– Điều chuyển tài sản giữa các đơn vị hạch toán phụ thuộc trong doanh nghiệp;

– Thu đòi người thứ 3 của hoạt động bảo hiểm;

– Nhận các khoản thù lao từ cơ quan Nhà nước do thực hiện hoạt động thu hộ, chi hộ các cơ quan Nhà nước …

3. Căn cứ tính thuế GTGT cho hàng hóa, dịch vụ

Thuế GTGT được tính dựa trên giá tính thuế và thuế suất.

Giá tính thuế

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng 2013 quy định giá tính thuế bao gồm cả khoản phụ thu và phí thu thêm mà cơ sở kinh doanh, sản xuất được hưởng. Đơn vị tính thuế GTGT là đồng Việt Nam.

Chi tiết giá hàng hóa, dịch vụ được sử dụng làm căn cứ tính thuế GTGT quy định trong một số trường hợp cụ thể như sau:

– Sản phẩm do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra, giá tính thuế là giá bán chưa có thuế GTGT; Sản phẩm chịu thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc/và thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc/và thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có thuế GTGT;

– Hàng hóa nhập khẩu: Giá nhập tại cửa khẩu cộng với thuế nhập khẩu hoặc/và thuế bảo vệ môi trường hoặc/và thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có);

– Hoạt động cho thuê tài sản: Số tiền cho thuê chưa có thuế GTGT;

– Hàng hóa bán trả góp, trả chậm: Giá bán theo phương thức trả một lần chưa có thuế GTGT, không gồm lãi trả góp, trả chậm;

– Gia công hàng hóa: Giá gia công chưa có thuế GTGT;

– Hàng hoá, dịch vụ được sử dụng chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT thì tính theo công thức:

Giá chưa có thuế GTGT    =Giá thanh toán
1 + Thuế suất của hàng hoá, dịch vụ (%)

3 mức thuế suất 0%, 5% và 10% áp dụng ra sao?

Thuế suất được hiểu là mức thuế phải nộp trên một đơn vị khối lượng chịu thuế. Định mức thu thuế tính trên khối lượng thu nhập hoặc giá trị tài sản chịu thuế.

Luật Thuế GTGT hiện hành quy định áp dụng 03 mức thuế suất: 0%, 5% và 10% với những quy định cụ thể như sau:

– Thuế suất 0% được áp dụng đối với sản phẩm xuất khẩu, vận tải quốc tế và hàng hóa không chịu thuế GTGT. Thông tư 130/216/TT-BTC hướng dẫn cụ thể các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0%: Tái bảo hiểm; chuyển giao công nghệ ra nước ngoài; thuốc lá, rượu, bia nhập khẩu; …

– Thuế suất 5%: Áp dụng với các sản phẩm quy định tại Điều 10, Thông tư 219/2013/TT-BTC và được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư 26/2015/TT-BTC như sau: Nước sạch sinh hoạt, phân bón, nông sản, thủy sản, quặng, dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp, …

– Thuế suất 10%: Được áp dụng đối với các sản phẩm, dịch vụ không áp dụng 2 mức thuế suất 0% và 5%.

4. Cách tính thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp

Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 quy định 02 phương pháp tính thuế GTGT bao gồm: Phương pháp khấu trừ thuế và phương pháp tính trực tiếp trên GTGT. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng 2013 quy định cụ thể tại khoản 4 Điều 1 về đối tượng áp dụng, cách tính đối với mỗi phương pháp:

Phương pháp khấu trừ thuế

– Đối tượng áp dụng là các cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định pháp luật: Cơ sở kinh doanh có doanh thu hàng năm từ bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ từ 01 tỷ đồng trở lên, trừ hộ, cá nhân kinh doanh; Cơ sở kinh doanh đăng ký áp dụng tự nguyện.

– Cách tính:

Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT

– Đối tượng áp dụng: Doanh nghiệp, hợp tác xã có doanh thu hàng năm dưới 01 tỷ đồng; hộ, cá nhân kinh doanh; người nước ngoài kinh doanh, không thường trú nhưng có doanh thu tại Việt Nam chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ…

– Cách tính:

Số thuế GTGT phải nộp  =       Doanh thu                   x        Tỷ lệ %

Trong đó, tỷ lệ % được quy định như sau:

– Phân phối và cung cấp hàng hóa: 1%;

– Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%;

– Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%;

– Hoạt động kinh doanh khác: 2%.

Thông tư số 219/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư 119/2014/TT-BTC cũng quy định cách tính đối với hoạt động mua bán, chế tác vàng, bạc, đá quý, như sau:

Số thuế GTGT phải nộp  =      (Giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý bán ra – Giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý mua vào)  x  Thuế suất thuế GTGT

Như vậy, hộ, cá nhân kinh doanh chỉ có thể thực hiện phương pháp tính thuế trực tiếp trên GTGT. Doanh nghiệp có doanh thu dưới 01 tỷ đồng có thể lựa chọn 1 trong 2 phương pháp trên, trường hợp chọn phương pháp khấu trừ thuế thì phải đăng ký trước.

5. 3 trường hợp hoàn thuế GTGT phổ biến nhất

Các trường hợp được hoàn thuế GTGT quy định tại Luật Thuế giá trị gia tăng 2008, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế 2016, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng 2013 và một số văn bản hướng dẫn liên quan.


Trường hợp 1: Cơ sở kinh doanh chưa được khấu trừ hết thuế

Theo quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế 2016 thì cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế nếu có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng hoặc trong quý thì được khấu trừ vào kỳ tiếp theo.

Cơ sở kinh doanh không được hoàn thuế GTGT mà được kết chuyển số thuế chưa được khấu trừ của dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư sang kỳ tiếp theo đối với các trường hợp:

– Dự án đầu tư của cơ sở kinh doanh không góp đủ số vốn điều lệ như đã đăng ký; kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện khi chưa đủ các điều kiện kinh doanh theo quy định của Luật đầu tư hoặc không bảo đảm duy trì đủ điều kiện kinh doanh trong quá trình hoạt động;

– Dự án đầu tư khai thác tài nguyên, khoáng sản được cấp phép từ ngày 01/07/2016 hoặc dự án đầu tư sản xuất sản phẩm hàng hóa mà tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên theo dự án đầu tư.

Trường hợp này được hướng dẫn cụ thể tại Mục II Chương III Thông tư 219/2013/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 130/2016/TT-BTC).

Trường hợp 2: Đơn vị xuất khẩu chưa được khấu trừ thuế từ 300 triệu đồng

Cơ sở kinh doanh trong tháng, quý có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu nếu có số thuế GTGT đầu vào chưa khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT theo tháng, quý, trừ trường hợp hàng hóa nhập khẩu để xuất khẩu, hàng hóa xuất khẩu không thực hiện việc xuất khẩu tại địa bàn hoạt động hải quan.

Thực hiện hoàn thuế trước, kiểm tra sau đối với người nộp thuế sản xuất hàng hóa xuất khẩu không vi phạm pháp luật về thuế, hải quan trong thời gian hai năm liên tục; người nộp thuế không thuộc đối tượng rủi ro cao theo quy định của Luật Quản lý thuế.

Có 03 trường hợp hoàn thuế GTGT phổ biến nhất (Ảnh minh họa)

Trường hợp 3: Đơn vị kinh doanh thực hiện dự án đầu tư

Về việc hoàn thuế GTGT đối với dự án đầu tư, khoản 3 Điều 1 Thông tư 130/2016/TT-BTC quy định:

Cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư cùng tỉnh, thành phố, đang trong giai đoạn đầu tư thì thực hiện kê khai riêng và phải kết chuyển thuế GTGT đầu vào của dự án đầu tư để bù trừ với việc kê khai thuế GTGT của hoạt động kinh doanh đang thực hiện, trừ trường hợp:

– Cơ sở kinh doanh không được hoàn thuế GTGT mà được kết chuyển số thuế chưa được khấu trừ của dự án đầu tư theo pháp luật về đầu tư sang kỳ tiếp theo đối với 04 trường hợp quy định cụ thể tại Thông tư;

– Dự án đầu tư xây dựng nhà để bán hoặc cho thuê mà không hình thành tài sản cố định.

Sau khi bù trừ nếu số thuế GTGT đầu vào của dự án đầu tư chưa được khấu trừ hết từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT cho dự án đầu tư, nếu nhỏ hơn 300 triệu đồng thì kết chuyển vào số thuế GTGT đầu vào của dự án đầu tư của kỳ kê khai tiếp theo…

Bên cạnh 03 trường hợp phổ biến trên, khoản 7 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng 2013 còn quy định 04 trường hợp khác được hoàn thuế GTGT.

6. Chậm nộp hồ sơ khai thuế, phạt đến 5 triệu đồng

Mức xử phạt hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế được Bộ Tài chính quy định tại Điều 9 Thông tư 166/2013/TT-BTC, cụ thể:

– Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 01-05 ngày mà có tình tiết giảm nhẹ…;

– Phạt tiền 3,5 triệu đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 2 triệu đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 5 triệu đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

+ Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ trên 40-90 ngày;

+ Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định trên 90 ngày nhưng không phát sinh số thuế phải nộp hoặc trường hợp quy định tại khoản 9 Điều 13 Thông tư;

+ Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp (trừ trường hợp pháp luật có quy định không phải nộp hồ sơ khai thuế);

+ Nộp hồ sơ khai thuế tạm tính theo quý quá thời hạn quy định trên 90 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp Hồ sơ khai thuế nhưng chưa đến thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế năm.

Chậm nộp hồ sơ khai thuế, phạt đến 5 triệu đồng (Ảnh minh họa)

Thời hạn nộp hồ sơ quy định tại Điều này bao gồm cả thời gian được gia hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền. Không áp dụng các mức xử phạt quy định Điều này đối với trường hợp người nộp thuế trong thời gian được gia hạn thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, gia hạn thời hạn nộp thuế.

Trên đây là 06 thông tin cơ bản, quan trọng nhất về thuế GTGT được LuatVietnam tổng hợp. Ngoài ra, trên cơ sở dữ liệu của LuatVietnam hiện nay đã cập nhật đầy đủ các văn bản pháp luật liên quan đến lĩnh vực THUẾ – PHÍ – LỆ PHÍ, quý khách hàng quan tâm có thể tham khảo thêm

CÔNG TY TNHH DVKT TẬN TÂM
VPGD: 50/10/20 NGUYỄN QUÝ YÊM, F. AN LẠC, Q. BÌNH TÂN, TP.HCM
HOTLINE: 0983025110 (zalo) 
Email: nhunhutam2402@gmail.com